SSR-slider-2

Incoterms là gì? Lịch sử hình thành của Incoterms?

Trong quá trình giao thương và mua bán hàng hóa quốc tế, cá thương nhân rất cần một bộ quy tắc được tiêu chuẩn hóa về các tập quán thương mại, rủi ro, chi phí trong giao thương, v,v. Đây chính là lý do Incoterms ra đời. Incoterms được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch mua bán quốc tế được diễn ra hiệu quả. Vậy Incoterms là gì? Lịch sử hình thành của Incoterms và ý nghĩa của Incoterm trong mua bán hàng hóa quốc tế là gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về Incoterms về khái niệm, vai trò, mục đích và phân loại nhóm điều kiện Incoterms. 

Incoterms là gì? 

Incoterms (“International Commercial Terms) là thuật ngữ dùng để chỉ bộ quy tắc chung cho thương mại quốc tế. Bộ quy tắc này giải thích các điều kiện thương mại và nghĩa vụ giao nhận hàng hóa giữa các thương nhân/hay bên mua và bên bán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Incoterms có sự tương ứng chặt chẽ với Công ước Liên Hợp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. 

Bộ quy tắc Incoterms quy định về các điều kiện như trách nhiệm, giao và nhận hàng hóa; rủi ro và chi phí trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa các bên với nhau.

Xem thêm: 6 lưu ý khi sử dụng Incoterms mà bạn cần biết

Lịch sử hình thành và các phiên bản Incoterms 

Lịch sử hình thành Incoterms 

Trong hoạt động giao thương hàng hóa quốc tế, từ cuối thế kỷ 19, các thương nhân vì để phân chia rõ trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan trong quá trình giao nhận hàng hóa, họ đã sử dụng các điều kiện thương mại bằng những ký hiệu viết tắt để đưa vào hợp đồng mua bán. 

Tuy nhiên, do có sự khác nhau về vị trí địa lý, tập quán cũng như lĩnh vực và ngành hàng buôn bán, các điều kiện thương mại quốc tế sẽ được giải thích theo những cách khác nhau. Theo đó, mỗi bên sẽ có sự khác nhau về tập quán mua bán hoặc trong ngành hàng, điều này dẫn đến thường xuyên xảy ra hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên. Vì vậy, việc phát triển bộ quy tắc chung để giải thích những điều kiện thương mại mà các bên tham gia hợp đồng mua bán có thể thỏa thuận và áp dụng và vô cùng cần thiết. Vì lý do này, mà bộ quy tắc chung trong hợp đồng mua bán quốc tế ra đời.

  what are incoterms Quá trình hình thành Bộ quy tắc Incoterms (Nguồn)

Các phiên bản Incoterms từ trước đến nay 

Để có được bộ quy tắc chung cho thương mại quốc tế và sử dụng rộng rãi đến hiện nay, kể từ lần đầu xuất bản Incoterms đã trải qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung và có 9 phiên bản Incoterms chính thức mang lại thuận lợi cho bên bán lẫn bên mua. Không chỉ thế, còn giúp việc mua bán, giao thương giữa các bên diễn ra nhanh chóng, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế trong và ngoài nước. 

  • Năm 1936, Incoterms được ICC (International Chamber of Commerce – Phòng thương mại quốc tế) giới thiệu lần đầu tiên với mục tiêu chính là thiết lập và thống nhất các quy tắc liên quan đến việc cung cấp và giao nhận hàng hóa trong thương mại quốc tế.  
  • Năm 1953, ICC phản ứng với sự gia tăng vận tải đường sắt, xuất bản Incoterms chính thức thứ hai.  
  • Năm 1967, ICC đã đưa ra bản sửa đổi thứ ba của các quy tắc Incoterms, xử lý các cách hiểu sai của phiên bản trước. 
  • Năm 1976 với sự phát triển của vận tải hàng không, xuất bản Incoterms chính thức thứ tư. 
  • Năm 1980 là sự mở rộng của vận tải container, ICC xuất bản Incoterms chính thức thứ năm. 
  • Năm 1990, Incoterms được điều chỉnh để phù hợp với sự bùng nổ thông tin và tính linh hoạt – khả năng kết hợp vận tải, đây cũng là bộ quy tắc Incoterms chính thức thứ sáu.  
  • Năm 2000, Incoterms thứ bảy ra đời đánh dấu bằng những thay đổi trong qúa trình thông quan.  
  • Năm 2010, Incoterms thứ tám chính thức có hiệu lực, phản ánh tính hiện đại của thương mại quốc tế. 
  • Năm 2020, Phát hành Incoterms thứ chín, là phiên bản mới nhất, với 11 quy tắc và nhấn mạnh vào việc tuân thủ các điều kiện với thực tiễn kinh doanh.

Điều kiện ở các phiên bản Incoterms 

Incoterms 1936: 

Thời điểm này, Incoterms chưa được thừa nhận và sử dụng rộng rãi vì không giải thích hết được các tập quán thương mại quan trọng, các điều kiện sử dụng chủ yếu ở phương thức vận tải đường bộ và đường thủy. Gồm 7 điều kiện: 

  • EXW (Ex Works) – Giao tại xưởng 
  • FCA (Free Carrier) – Giao cho người chuyên chở 
  • FOT/FOR (Free on Rail / Free on Truck) – Giao lên tàu hỏa 
  • FAS (Free Alongside Ship) – Giao dọc mạn tàu 
  • FOB (Free On Board) – Giao lên tàu 
  • C&F (Cost and Freight) – Tiền hàng và cước phí 
  • CIF (Cost, Insurance, Freight) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí 

Incoterms 1953 

Gồm 9 điều kiện: 

  • 7 điều kiện ở Incoterm 1936; 
  • Bổ sung thêm 2 điều kiện DES (Delivered Ex Ship): Giao tại tàu và DEQ (Delivered Ex Quay): Giao trên cầu cảng. 

Năm 1967 (Phiên bản Incoterms 1953 sửa đổi lần 1) 

Incoterms 1967 gồm 11 điều kiện, giữ nguyên 09 điều kiện giao hàng tương tự như Incoterms 1953 và bổ sung thêm 02 điều kiện mới: 

  • DAF (Delivered At Frontier): Giao tại biên giới; 
  • DDP (Delivered Duty Paid): Giao hàng đã nộp thuế, sử dụng cho mọi phương thức vận tải, bao gồm cả vận tải đa phương tiện. 

Năm 1976 (Phiên bản Incoterms 1953 sửa đổi lần 2) 

Bao gồm 12 điều kiện: 

  • 11 điều kiện ở sửa đổi lần 1; 
  • Bổ sung 1 điều kiện: FOA (FOB Airport ): giao lên máy bay. Giai đoạn này vận chuyển đường hàng không đang phát triển mạnh mẽ. 

Incoterms 1980 

Bao gồm 14 điều kiện: 

  • 12 điều kiện ở năm 1976; 
  • Bổ sung thêm 2 điều kiện: CPT (Carriage Paid to): cước phí trả tới nơi quy định; và CIP (Carriage and Insurance Paid to): cước phí và bảo hiểm trả tới nơi quy định. 

Incoterms 1990 

Gồm 13 điều kiện: 

  • Bỏ 2 điều kiện FOT và FOA, vì bản chất của chúng giống điều kiện FCA; 
  • Bổ sung thêm một điều kiện: DDU (Delivered Duty Unpaid) – Giao hàng tại đích chưa nộp thuế

Incoterms 2000 

Giữ nguyên 13 điều kiện của Incoterm 1990 nhưng sửa đổi về nội dung của 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ. Trong điều kiện FAS và DEQ, mục “giấy phép, ủy quyền và thủ tục” được sửa đổi lại để phù hợp với tình hình thực tế thông quan phổ biến nhất. 

Incoterms 2010 

Bao gồm 11 điều kiện. Trong đó điều kiện DAF, DES, DEQ, DDU trong Incoterms 2000 bị loại bỏ và thêm 02 điều kiện mới có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải là: 

  • DAT (Delivered At Terminal): Giao hàng tại bến; 
  • DAP (Delivered At Place): Giao tại nơi đến. 

Incoterms 2020 

Incoterm 2020 vẫn giữ 11 điều kiện như năm 2010 nhưng loại bỏ điều kiện DAT và thay vào điều kiện DPU (giao tại địa điểm đã bỏ xuống). Cụ thể, bao gồm các điều kiện sau: FOB, FAS, CIF, CFR, EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, DPU, DDP. 

what are incotermsSự thay đổi về điều kiện Incoterms qua các phiên bản 

Mục đích và vai trò của Incoterms 

Mục đích của bộ quy tắc Incoterms 

Incoterms ra đời với mục đích giải thích các điều kiện thương mại thông dụng trong hoạt động giao thương và mua bán hàng hóa quốc tế. Theo đó,những điều khoản trong Incoterms sẽ phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro và chi phí trong quá trình chuyển giao hàng hóa từ người bán sang người mua.  

Nhờ đó, các bên tham gia giao dịch sẽ tránh hoặc giảm thiểu được những tranh chấp, rủi ro phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa.  

Incoterms giải quyết 03 vấn đề chính trong thương mại quốc tế: 

  • Trách nhiệm: quy định trách nhiệm của bên mua, bên bán. Ví dụ: ai sẽ vận chuyển hoặc mua bảo hiểm hàng hóa; ai là người lấy chứng từ gửi hàng, giấy phép xuất, nhập khẩu. 
  • Rủi ro: xác định địa điểm di chuyển, những rủi ro và tổn thất về hàng hóa. 
  • Chi phí: chỉ ra sự phân chia chi phí giao nhận mà các bên phải chịu. Ví dụ: ai sẽ chịu chi phí vận chuyển, đóng gói bao bì, bảo hiểm, bốc hàng, dỡ hàng…

Vai trò của Incoterms 

Trong hoạt động giao thường và mua bán hàng hóa quốc tế, Incoterms có 5 vai trò sau: 

  • Là một bộ những quy tắc giúp hệ thống hóa các tập quán thương mại quốc tế, được sử dụng phổ biến rộng rãi trên khắp thế giới; 
  • Được xem là ngôn ngữ quốc tế trong vận tải và giao nhận hàng hóa ngoại thương; 
  • Là phương tiện giúp đẩy nhanh tốc độ đàm phán, soạn thảo hợp đồng ngoại thương, tổ chức và thực hiện hợp đồng; 
  • Là cơ sở vô cùng quan trọng để doanh nghiệp xác định giá cả mua bán hàng hóa; 
  • Là căn cứ pháp lý vô cùng quan trọng để giải quyết tranh chấp, thực hiện khiếu nại nếu có phát sinh giữa người bán và người mua trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. 

Phân loại nhóm điều kiện Incoterm 

Phân chia theo nhóm ký tự 

Số lượng điều kiện Incoterms sẽ thay đổi qua từng phiên bản khác nhau. Tuy nhiên căn cứ theo ký tự đầu tiên trong ba ký tự cấu thành Incoterms thì Incoterm được chia thành 4 nhóm điều kiện: 

  • Nhóm D: Giao hàng tại nơi đến, người bán chịu mọi chi phí và rủi ro để chuyển hàng hóa đến nơi quy định, bao gồm DPU, DDP, DAP. 
  • Nhóm C: Người bán chịu chi phí vận chuyển đường chính, vận chuyển từ cảng này đến cảng khác. Bao gồm chi phí, bảo hiểm, thuê tàu,…nhóm này gồm có CPT, CIP, CIF.   
  • Nhóm F: Giao hàng cho người vận tải do người mua quy định, người bán không có trách nhiệm từ việc vận chuyển từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng , Nhóm F gồm FAS, FOB, FCA. 
  • Nhóm E: Giao hàng tại nơi khởi hành/tại xưởng, nhà máy hay nhà kho và không cần quan tâm đến các thủ tục hải quan, vận tải. 

Phân chia theo phương thức vận tải 

Đối với phân chia theo phương thức vận tải thì, có 2 nhóm. Bao gồm nhóm điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải và nhóm điều kiện áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội địa. 

Nhóm điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải (theo Incoterms 2020): 

  • EXW (nơi đi): Giao tại xưởng 
  • FCA (nơi đi): Giao cho người chuyên chở 
  • CPT (nơi đến): Cước phí trả tới 
  • CIP (nơi đến): Cước phí và phí bảo hiểm trả tới 
  • DPU (nơi dỡ hàng): Giao tại nơi dỡ hàng 
  • DAP (nơi đến): Giao tại nơi đến 
  • DDP (điểm đến): Giao hàng đã nộp thuế 

Nhóm điều kiện áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội địa (theo Incoterms 2020):  

  • FAS (cảng đi): Giao dọc mạn tàu 
  • FOB (cảng đi): Giao lên tàu 
  • CFR (cảng đến):  cước phí 
  • CIF (cảng đến): Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí 

what are incotermsCác điều kiện trong bộ quy tắc Incoterm 2020 

Như vậy, trong bài viết này, SSR Logistics đã cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến bộ quy tắc Incoterms. SSR Logistics hy vọng rằng thông qua bài viết, bạn đã nắm được thông tin cơ bản và hiểu rõ hơn về các điều khoản quốc tế này

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

showroom